5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND Thành phố, ban hành quy định tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
1 |
Đơn khiếu nại (Mẫu số 01-NĐ 124/2020/NĐ-CP); |
x |
|
|||
2 |
Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 02-NĐ 124/2020/NĐ-CP) hoặc Văn bản cử người đại diện (nếu có) |
x |
|
|||
3 |
Quyết định hành chính của UBND cấp xã (nếu khiếu nại quyết định hành chính); bản mô tả hành vi hành chính của cán bộ cấp xã (nếu khiếu nại hành vi hành chính). |
|
x |
|||
4 |
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; |
|
x |
|||
5 |
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có); |
|
x |
|||
6 |
Các tài liệu khác có liên quan. |
|
x |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 29 ngày (thời gian theo quy định là 30 ngày làm việc, giảm: 01 ngày làm việc so với quy định) kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
- Thứ 4 hàng tuần tại Phòng tiếp công dân. - Các ngày trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại mục 5.2. Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau đây: - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính. |
Công dân |
Giờ hành chính |
|
||
B2 |
Tiếp nhận đơn khiếu nại Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND phường theo Điều 17 Luật khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền. Cán bộ tiếp nhận đơn nhập nội dung đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn |
Công dân |
01 ngày làm việc |
|
||
B3 |
Thụ lý giải quyết khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND phường thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. |
Chủ tịch UBND phường |
10 ngày |
Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 (NĐ 124/2020/NĐ-CP) |
||
B4 |
Xác minh nội dung khiếu nại Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm: * Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. * Nếu thấy chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiến hành xác minh. Người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Người giải quyết khiếu nại được giao nhiệm vụ ban hành Quyết định xã minh nội dung khiếu nại, trong đó xác định rõ người thực hiện xác minh, quyền và nghĩa vụ của người thực hiện xác minh, thời gian, nội dung xác minh. + Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sự, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại. (theo Điều 19 - NĐ 124/2020/NĐ-CP) + Làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại (Điều 21 - NĐ 124/2020/NĐ-CP) + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng (Điều 19 - NĐ 124/2020/NĐ-CP) Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sự, trợ giúp pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực tiếp phải lập biên bản giao nhận. + Xác minh thực tế (Điều 23 - NĐ 124/2020/NĐ-CP) + Người giải quyết khiếu nại quyết định việc trưng cầu giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luật nội dung khiếu nại. Người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan có thể đề nghị người giải quyết khiếu nại trưng cầu giám định. Khi xét thấy đề nghị có cơ sở thì người giải quyết khiếu nại quyết định trưng cầu giám định. + Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh phải tổ chức làm việc với các bên có liên quan trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại (Điều 25- NĐ 124/2020/NĐ-CP) + Người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại phải báo cáo trung thực, khách quan kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người giải quyết khiếu nại. Nội dung biên bản xác minh được quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Khiếu nại. |
- Chủ tịch UBND Phường - Công chức Văn phòng - Cán bộ chuyên môn - Đại diện tổ dân phố - Người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sự, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại. - Người bị khiếu nại. - Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. - Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng - Cơ quan tổ chức giám định |
03 ngày làm việc
|
Quyết định xác minh nội dung khiếu nại (Mẫu số 05 - NĐ 124/2020/NĐ-CP)
Biên bản xác minh nội dung khiếu nại. (Mẫu số 06 - NĐ 124/2020/NĐ-CP)
Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại (Mẫu số 08 - NĐ 124/2020/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức giám định (Mẫu số 10 - NĐ 124/2020/NĐ-CP) Quyết định trưng cầu giám định (Mẫu số 09-NĐ 124/2020/NĐ-CP)
Biên bản xác minh nội dung khiếu nại. (Mẫu số 06 - NĐ 124/2020/NĐ-CP)
Báo cáo kết quả xác minh (Mẫu số 13- NĐ 124/2020/NĐ-CP)
|
||
B5 |
Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chịnh bị khiếu nại + Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. + Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra Quyết định hủy bỏ ngay Quyết định tạm đình chỉ. |
Chủ tịch UBND phường |
Không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại |
- Quyết định tạm đình chỉ (Mẫu số 11- NĐ 124/2020/NĐ-CP) - Quyết định hủy bỏ Quyết định tạm đình chỉ (Mẫu số 12- NĐ 124/2020/NĐ-CP |
||
B6 |
Tổ chức đối thoại (nếu có) Đại diện UBND phường gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện UBND phường nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. |
- Công chức Văn phòng - Chủ tịch UBND phường - Cán bộ chuyên môn - Đại diện tổ dân phố - Người khiếu nại - Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. |
10 ngày |
Biên bản đối thoại (Mẫu số 14-NĐ 124/2020/NĐ-CP)
|
||
B7 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), Chủ tịch UBND phường ra Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định |
Chủ tịch UBND phường |
02 ngày |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu (Mẫu số 15- NĐ 124/2020/NĐ-CP) |
||
B8 |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại: + Đối với Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính: Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, thủ trưởng cấp trên của người giải quyết khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai, người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. + Đối với quyết định giải quyết khiếu nại Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Chủ tịch UBND phường |
03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
|
||
B9 |
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau: + Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước 03 ngày. + Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết quyết khiếu nại. Thời gian niêm yết quyết định giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. + Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Số lần thông báo trên báo nói ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo in ít nhất 02 số phát hành liên tục. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử ít nhất là 15 ngày liên tục. |
Chủ tịch UBND phường |
15 ngày kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại |
|
||
B10 |
Công chức Văn phòngvào Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo cập nhật kết quả xử lý đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn |
Công chức Văn phòng |
Theo các bước giải quyết khiếu nại lần đầu |
Sổ tiếp công dân và Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo. |
Thủ tục | |
Trình tự thực hiện | |
Cách thức thực hiện | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
Thời hạn giải quyết | |
Đối tượng thực hiện | |
Cơ quan thực hiện | Cấp Xã, phường, thị trấn |
Kết quả thực hiện | |
Lệ phí | |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Yêu cầu | |
Cơ sở pháp lý |