QT-02 Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ  về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;

- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND Thành phố, ban hành quy định tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

(Điều 22 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14)

Bản chính

Bản sao

1

Đơn tố cáo hoặc Văn bản ghi lại nội dung tố cáo trực tiếp (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);

x

 

2

Các tài liệu, giấy tờ do người tố cáo cung cấp.

 

x

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

* Thời hạn xử lý ban đầu thông tin tố cáo và thụ lý giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật này; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.

- Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

* Thời hạn giải quyết tố cáo:

1. Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.

2. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.

3. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

4. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. (Mẫu số 01)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Thứ 4 hàng tuần tại Phòng tiếp công dân.

- Các ngày trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại mục 5.2. Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau đây:

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính.

Công dân

Giờ hành chính

 

B2

Tiếp nhận đơn tố cáo:

- Cán bộ tiếp công dân trực tiếp nhận đơn đơn tố cáo hoặc Văn bản ghi lại nội dung tố cáo trực tiếp (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); (nếu thuộc thẩm quyền).

- Cán bộ tiếp công dân nhập nội dung đơn vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn . Hướng dẫn hoặc làm thủ tục chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định (nếu không thuộc thẩm quyền)

 

 

 

 

 

Công chức văn phòng

1/2 ngày làm việc

 

Mẫu số 02- Giấy biên nhận thông tin, tài liệu (TT04/2021/TT-TTCP)

 

 

Mẫu số 03- Phiếu chuyển đơn tố cáo (TT05/2021/TT-TTCP)

B3

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo:

* Thuộc thẩm quyền giải quyết

Cán bộ xử lý đơn có trách nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo.

- Đủ điều kiện thụ lý thì  đề xuất thụ lý đơn, trình Chủ tịch UBND phường ra quyết định thụ lý tố cáo

- Không đủ điều kiện thụ lý thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.

* Không thuộc thẩm quyền giải quyết

Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường thì Cán bộ xử lý đơn phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.

Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.

- Cán bộ xử lý đơn

- Chủ tịch UBND phường

 

 

7 ngày làm việc (xác minh nhiều nơi <=10 ngày làm việc)

 

 

 

 

 

 

 

5 ngày làm việc

Mẫu số 01- Phiếu đề xuất thụ lý đơn (TT05/2021-TT-TTCP)

 Và Quyết định thụ lý đơn

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03- Phiếu chuyển đơn tố cáo (TT05/2021/TT-TTCP)

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 05

Mẫu số 06

B4

Xác minh nội dung tố cáo

- Người giải quyết tố cáo tự mình tiến hành xác minh hoặc Thành lập đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh). Tổ xác minh phải có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng (không giao nhiệm vụ đối với người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên chồng, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột là người bị tố cáo hoặc có lợi ích liên quan trực tiếp với người bị tố cáo).

- Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo như làm việc trực tiếp với người tố cáo, làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, ca nhân cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, xác minh thực tế, trưng cầu giám định (thời gian giám định không tính vào thời hạn giải quyết tố cáo). Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.

- Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh phải tạo điều kiện để người tố cáo, người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.

- Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội dung tố cáo với người ra quyết định thành lập Tổ xác minh. Văn bản báo cáo phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến.

- Người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo phải báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo

- Người giải quyết tố cáo

- Tổ xác minh

10 ngày làm việc

- Vụ việc phức tạp: 35 ngày làm việc

- Vụ việc đặc biệt phức tạp: 60 ngày làm việc

 

 

Quyết định thành lập Tổ xác minh (Mẫu số 07)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mẫu số 08

- Mẫu số 09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bản báo cáo của Tổ xác minh (Mẫu số 10).

 

Báo cáo kết quả xác minh (Mẫu số 11)

B5

Kết luận nội dung tố cáo

- Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

Chủ tịch UBND phường

5 ngày làm việc

- Vụ việc phức tạp: 10 ngày làm việc

- Vụ việc đặc biệt phức tạp: 15 ngày làm việc

Kết luận nội dung tố cáo (Mẫu số 12)

B6

Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo

Người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:

- Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;

- Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 36 Luật tố cáo 2018 có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

Chủ tịch UBND phường

 

 

7 ngày làm việc

Văn bản xử lý kết luận nội dung tố cáo

 

Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có)

B7

Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

- Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

- Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây:

a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác hoặc ở cơ quan, tổ chức của người giải quyết tố cáo hoặc ở cơ quan, tổ chức của người được giao xác minh với thành phần gồm người giải quyết tố cáo, người xác minh nội dung tố cáo, người bị tố cáo; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục;

c) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian đăng tải ít nhất 15 ngày liên tục;

d) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) và cổng thông tin điện tử. Việc thông báo trên báo in, báo nói, báo hình phải thực hiện ít nhất 02 lần liên tục; việc thông báo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử phải ít nhất 15 ngày liên tục.

- Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND phường

07 ngày làm việc

 

B8

Công chức văn phòng vào Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo.

Cập nhật kết quả xử lý vào phần mềm http://kntc.hanoi.gov.vn

Công chức văn phòng

1/2 ngày làm việc

Sổ tiếp công dân và

Sổ theo dõi giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo.

Thủ tục
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần, số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện
Lệ phí
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu
Cơ sở pháp lý

Các thủ tục khác