QT-05 - 34 .Cong nhan ho ngheo, can ngheo, ho thoat ngheo, thoat can ngheo

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 2294/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

TCCN có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường hoặc qua hệ thống bưu chính.

TCCN

Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận)

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05

B2

Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Bộ phận TN&TKQ

B3

Ban Chỉ đạo rà soát chủ trì, phối hợp với tổ dân phố và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND phường đang quản lý tại thời điểm rà soát.

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, cán bộ thụ lý hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (hoặc điện thoại trực tiếp) để công dân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo.

 

Công chức VHXH,

 

Ban Chỉ đạo rà soát

 

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02;

 

Danh sách các hộ gia đình cần rà soát

 

 

 

B4

Ban Chỉ đạo rà soát chủ trì, phối hợp với TDP và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình

Ban Chỉ đạo rà soát, TDP, rà soát viên

 

 

B5

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

Ban Chỉ đạo rà soát, TDP

 

Biên bản họp dân

B6

Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát tại UBND phường, nhà văn hóa các TDP, thông tin trên Đài truyển thanh;

trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc

Công chức VHXH

03 ngày làm việc

Thông báo niêm yết công khai; Biên bản kết thúc niêm yết

B7

Tổng hợp kết quả rà soát kèm văn bản báo cáo Chủ tịch UBND quận

 Công chức VHXH; lãnh đạo UBND phường

 

 Văn bản; danh sách tổng hợp

 

B8

Sau khi nhận được báo cáo của UBND phường, UBND quận có ý kiến trả lời bằng văn bản

Chủ tịch UBND quận

05 ngày làm việc

Văn bản trả lời

B9

Lãnh đạo UBND phường tiếp nhận ý kiến của UBND quận:

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo

Lãnh đạo UBND phường

 

Cán bộ LĐTB&XH

 

Mẫu số 02, 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg;

B10

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

 (Theo giấy hẹn)

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06

B11

Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình.

Bộ phận TN&TKQ

Bộ phận chuyên môn

Theo quy định

 

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

  1. 1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

  1. 2.       

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

  1. 1.       

Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2

  1. 2.       

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)

  1. 3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận Lao động, thương binh và Xã hội và lưu trữ theo quy định

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                     ---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường NGUYỄN TRÃI

Họ và tên:…………………………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………

Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: …………………

Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày Cấp:………./…………/……………

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………..........

Thông tin các thành viên của hộ:

TT

Họ và tên

Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)

Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)

01

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lý do đề nghị2:…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

                                                                                                               ….,ngày .... tháng.... năm ....

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

___________________

1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.

2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:

- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...

- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).

Thủ tục
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần, số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Cơ quan thực hiện Cấp Xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện
Lệ phí
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu
Cơ sở pháp lý

Các thủ tục khác